Yamaha Exciter 155 VVA thế hệ Exciter hoàn toàn mới 2021 đã chính thức được Công ty Yamaha Motor Việt Nam chính thức giới thiệu với thông điệp “Ride the next level” – Chinh phục đẳng cấp mới. Exciter 155 là mẫu xe thể thao được phát triển như một chiếc “tiểu YZF-R1”, lần đầu tiên được giới thiệu tại thị trường Đông Nam Á và Việt Nam là nước đầu tiên ra mắt sản phẩm. Exciter 155 VVA được thiết kế để mở ra một phân khúc mới: xe côn tay thể thao cỡ nhỏ phong cách xe sport.
Đây cũng là mẫu xe đầu tiên, tiên phong mở ra xu hướng phát triển mới trong phân khúc xe thể thao tại thị trường Việt Nam nói riêng và Đông Nam Á nói chung.
Đèn chiếu gần và chiếu xa tách rời 2 vị trí khác nhau, cho phép thiết kế đèn xe nhỏ gọn hơn, tăng tính khí động học cho xe.
Đồng thời khi xe vào cua, vùng chiếu sáng sẽ đi theo góc lái, cải thiện khả năng quan sát của người lái. Đèn pha gồm 2 bóng và tích hợp cùng với đèn định vị hai bên khiến cho phần đầu xe cân bằng và sắc sảo như cặp mắt sắc sảo của mãnh thú vuốt cao về 2 bên của đầu xe.
Cách bố trí này lần đầu tiên được Yamaha sử dụng nhằm giúp cho chùm tia sáng của đèn pha được phân tán tốt hơn mà không cần tăng kích cỡ cụm tay lái, giữ cho phần đầu xe gọn gàng và thể thao.
Đồng thời tạo ra sự độc đáo và dấu ấn đặc trưng cho Exciter 155 VVA, khiến mẫu xe này có thể dễ dàng được nhận ra khi nhìn di chuyển trên đường phố ngay cả vào ban đêm.
Lỗ thông khí ở các-te giúp giảm tổn hao khi bơm. Hệ thống làm mát với bộ điều chỉnh nhiệt kiểu vòng giảm thời gian khởi động động cơ và góp phần vào hiệu suất làm sạch khí thải.
Ống xả và pô xe được bố trí cho công suất đầu ra tối ưu, với bộ xúc tác mới giúp lọc sạch khí thải. Bổ sung tấm lót sợi thủy tinh trong ống giảm thanh cho tiếng pô trầm và đanh gọn, giảm độ ồn.
Phuộc trước được tinh chỉnh hành trình dài hơn, tăng từ 90mm lên 100mm, kết hợp các vi chỉnh cho hiệu quả giảm chấn tốt hơn. Phuộc sau dạng giảm xóc trục đơn thể thao giúp vào cua ổn định và an toàn.
Exciter 155 không có ABS.
Phanh đĩa bánh trước trang bị kẹp má phanh kép gồm 2 piston cung cấp lực phanh mạnh hơn 17%. Các bộ phận dẫn lực và ma sát được thiết kế cứng chắc tạo nên hệ thống phanh hiệu quả hơn. (Chỉ có ở phiên bản cao cấp)
Các thông số quan trọng như tổng quãng đường, tốc độ, báo cấp số, báo kích hoạt VVA, hiển thị rõ nét vòng tua máy, được sắp xếp khoa học và trực quan, với góc độ được bố trí để tối ưu khả năng quan sát.
Tốc độ tối đa không tải của Exciter 155.
Kích hoạt khi người cầm khóa đang ở trong phạm vi cho phép, kết hợp thao tác vặn núm xoay có thể khởi động xe, ngoài ra khóa có tích hợp nút bấm “answer-back” để xác định vị trí xe. (Chỉ có ở phiên bản cao cấp)
Ổ cắm sạc 12V cho điện thoại và các thiết bị điện tử khác. (Chỉ có ở phiên bản cao cấp)
Xích kín có phớt (bu lông) tăng tuổi thọ, chống bám bùn đất giúp bền bỉ và êm ái, vận hành tốt hơn.
Thiết kế giống hai yên riêng biệt, đường cong hướng lên của yên xe hỗ trợ người lái, góp phần tăng thêm cảm giác “solo” (một mình) khi chạy xe dù có hay không chở thêm người ngồi sau.
Kết hợp với động cơ tiết kiệm nhiên liệu, Exciter mới chạy được xa hơn 30% so với phiên bản cũ, xấp xỉ 265 km cho một lần đổ đầy.
Đèn hậu thiết kế vuốt gọn tương tự YZF-R1
Chắn bùn sau được thiết kế mới tương tư YZF-R1
Công tắc ngắt động cơ trong trường hợp khẩn cấp mà không cần dùng đến cụm ổ khoá.
Là tiện ích chỉ có ở dòng xe côn tay Exciter, giúp người cùng lưu thông trên đường dễ dàng nhận biết khi bạn muốn vượt.
Động cơ
Loại | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 155 cc |
Đường kính và hành trình piston | 58.0 × 58.7 mm |
Tỷ số nén | 10.5:1 |
Công suất tối đa | 17.7 mã lực / 9,500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 2.09l/100km |
Bộ chế hòa khí | Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) |
Kiểu hệ thống truyền lực | Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |
Két làm mát |
110mm x 183.5mm (Diện tích 20,185 mm2) |
Khung xe
Loại khung | Khung xương sống |
Độ lệch phương trục lái | 25°50′ / 87 mm |
Phanh trước | Phanh đĩa đơn thủy lực; 2 piston |
Phanh sau | Phanh đĩa đơn thủy lực |
Lốp trước | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) |
Lốp sau | 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) |
Giảm xóc trước | Ống lồng |
Giảm xóc sau | Càng sau |
Đèn trước/đèn sau | LED / 12V, 10W×2 |
Kích thước
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1,975 mm × 665 mm × 1,085 mm |
Độ cao yên xe | 795 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1,290 mm |
Độ cao gầm xe | 150 mm |
Trọng lượng ướt | 121 kg |
Dung tích bình xăng | 5.4 lít |
Dung tích dầu máy | 1.10 L |
Bảo hành
Thời gian bảo hành | 3 năm hoặc 30,000km (tuỳ điều kiện nào đến trước) |