2. 4 bản đồ đánh lửa tùy biến theo cấp số tương tự YZF – R1
Exciter 155 VVA được thiết kế với 4 sơ đồ đánh lửa tùy theo các dải cấp số thay vì 1 sơ đồ như các thế hệ cũ, tối ưu hiệu năng động cơ vượt trội. Thời điểm đánh lửa và lượng phun nhiên liệu được thiết lập theo tốc độ động cơ và độ mở bướm ga. Đây cũng là lần đầu tiên mẫu xe Yamaha Exciter được áp dụng cả 4 sơ đồ đánh lửa. Việc thiết kế sơ đồ đánh lửa cho từng bánh răng riêng lẻ đã từng được thực hiện trước đây với các mẫu xe phân khối lớn, nhưng điều tạo nên sự khác biệt cho Exciter 155 VVA đó là sơ đồ đánh lửa có xem xét đến từng bánh răng cụ thể cũng như hoạt động của hệ thống van biến thiên VVA. Đây là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên cảm giác mới mẻ, phấn khích và đẳng cấp khi trải nghiệm Exciter 155 VVA.
3. Áp dụng công nghệ phủ carbon kim cương của mẫu xe YZF-R1
Ở dải tốc độ động cơ cao, cò mổ dạng trượt phủ carbon kim cương (DLC) để xu páp bền và nhẹ hơn cho khả năng tăng tốc mượt mà và mạnh mẽ. Công nghệ phủ DLC là phương pháp biến đổi carbon thành dạng cấu trúc bền vững như kim cương rồi phủ lên bề mặt kim loại để tăng độ cứng và mịn. Lớp phủ DLC mang lại cho người điều khiển một cảm giác phấn khích khi lái xe ở dải tốc độ động cơ cao.
4. Tăng góc phun và số lỗ phun xăng tương tự YZF-R1
Tăng góc phun xăng (15o lên 18o) và số lỗ phun ( 6 lỗ lên 10 lỗ, gần bằng YZF-R1 là 12 lỗ giúp xăng phun tơi hơn và tăng hiệu suất đốt cháy công suất động cơ.
II. ĐỘNG CƠ VÀ CÁC CÔNG NGHỆ TỐI TÂN KHÁC
Công suất cực đại 17.7 mã lực, mạnh hơn 17% so với phiên bản 150cc
Khối động cơ đầy uy lực, tăng 17% sức mạnh động cơvới phiên bản 150cc đem đến trải nghiệm lái tuyệt vời cho mọi điều kiện sử dụng, từ việc đi lại hằng ngày trong thành phố cho đến đi phượt đường dài.
2. Hệ thống van biến thiên vô cấp (VVA)
2 vấu cam riêng biệt điều khiển van nạp: một cam cho dải vòng tua thấp – trung bình và một cam cho dải vòng tua cao. Van nạp ở tua cao sẽ có thời gian mở dài hơn, làm tăng hiệu suất khí nạp và công suất tổng thể. VVA hoạt động ở vòng tua 7,400 vòng/phút trở lên.
3. Hộp số 6 cấp
Giảm cảm giác bào máy khi hoạt động cường độ cao, giảm tiếng ồn, tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn khi chạy hành trình dài.
4. Hệ thống nạp khí hoàn toàn mới
Để tạo ra hệ thống nạp khí hoàn toàn mới tối ưu hiệu suất động cơ, Yamaha thử nghiệm các mẫu ống lọc gió thủ công để chọn ra mẫu tốt nhất. Hộp lọc gió thẳng đứng theo kiểu mới, ống nạp nhôm rộng, phễu nạp dài, thân bướm ga 28mm mới.
Tối ưu các thông số cộng hưởng của buồng lọc gió, thể tích lớn 4.6 lít cho cảm giác tăng – giảm ga nhạy và đều hơn. Hiệu suất nạp cao hơn và giảm tiếng ồn. Màng lọc dầu giúp lọc sạch hiệu quả các hạt bụi nhỏ.
5. Hệ thống khung sườn xe hoàn toàn mới: cứng chắc hơn
Khung sườn Exciter 155 VVA thiết kế lại hoàn toàn để phù hợp với động cơ 155 VVA. Sườn xe được nối với cổ xe gia cố theo hình chữ Y mới.
Giá treo động cơ thiết kế hình boomerang có độ dày 4.5 mm được lựa chọn để lắp vào đầu xilanh. Hệ thống khung sườn mới đảm bảo khả năng vận hành ổn định tại tốc độ cao ở mọi góc cua.
Động cơ
Loại | 4 thì, 4 van, SOHC, làm mát bằng dung dịch |
Bố trí xi lanh | Xy-lanh đơn |
Dung tích xy lanh (CC) | 155 cc |
Đường kính và hành trình piston | 58.0 × 58.7 mm |
Tỷ số nén | 10.5:1 |
Công suất tối đa | 17.7 mã lực / 9,500 vòng/phút |
Mô men cực đại | 14.4 N・m (1.5 kgf・m) / 8,000 vòng/phút |
Hệ thống khởi động | Khởi động điện |
Hệ thống bôi trơn | Các-te ướt |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (l/100km) | 2.09l/100km |
Bộ chế hòa khí | Phun xăng điện tử |
Hệ thống đánh lửa | T.C.I (kỹ thuật số) |
Tỷ số truyền sơ cấp và thứ cấp | 3.042 (73/24) / 3.286 (46/14) |
Hệ thống ly hợp | Đa đĩa loại ướt |
Tỷ số truyền động | 1: 2.833 (34/12) / 2: 1.875 (30/16) / 3: 1.364 (30/22) 4: 1.143 (24/21) / 5: 0.957 (22/23) / 6: 0.840 (21/25) |
Kiểu hệ thống truyền lực | Bánh răng không đổi, 6 cấp / Về số |
Két làm mát | 110mm x 183.5mm (Diện tích 20,185 mm2) |
Khung xe
Loại khung | Khung xương sống |
Độ lệch phương trục lái | 25°50′ / 87 mm |
Phanh trước | Phanh đĩa đơn thủy lực; 1 piston |
Phanh sau | Phanh đĩa đơn thủy lực |
Lốp trước | 90/80-17M/C 46P (lốp không săm) |
Lốp sau | 120/70-17M/C 58P (lốp không săm) |
Giảm xóc trước | Ống lồng |
Giảm xóc sau | Càng sau |
Đèn trước/đèn sau | LED / 12V, 10W×2 |
Kích thước
Kích thước (dài x rộng x cao) | 1,975 mm × 665 mm × 1,085 mm |
Độ cao yên xe | 795 mm |
Khoảng cách giữa 2 trục bánh xe | 1,290 mm |
Độ cao gầm xe | 150 mm |
Trọng lượng ướt | 119 kg |
Dung tích bình xăng | 5.4 lít |
Dung tích dầu máy | 1.10 L |
Bảo hành
Thời gian bảo hành | 3 năm hoặc 30,000km (tuỳ điều kiện nào đến trước) |