Sử dụng một mẫu xe máy tính chất thể thao, chắc chắn người dùng quan tâm đầu tiên là ngoại hình của xe. Với chiếc xe máy Si 50cc vành đúc này, điểm thu hút đầu tiên với người dùng chính là bộ vành đúc cực chất. Mỗi dòng xe sẽ mang trên mình bộ tem cũng như thiết kế riêng. Nét đẹp của mỗi xe máy 50cc là không thể hòa lẫn. Nó tạo nên độ phong phú cũng như nhiều lựa chọn cho nhiều tính cách người dùng.
Mẫu xe máy Si 50cc vành đúc đa dạng về tem và bảng phối màu. Điểm chung của các phiên bản đều hướng đến sự năng động, trẻ trung. Tem xe cá tính với sự phối màu hài hòa cho nhiều sản phẩm nổi bật. Màu đen-đỏ đầy gai góc, màu xanh dương – trắng trẻ trung lịch lãm. Màu trắng-tem đỏ như một vị bạch mã hoàng tử hay màu xanh tím than khỏe khoắn, lịch sự..
Trên xe được trang bị bộ đôi vành đúc nguyên khối mãnh mẽ, chắc chắn. Tạo thêm điểm nhấn cho sản phẩm mang đậm tính thể thao này. Hơn nữa xe còn có bộ phanh đĩa tiết diện lớn phía bánh trước. Có lẽ với một chiếc xe ở mức giá bán bình dân nhưng được trang bị cả phanh đĩa thì đây là điều ít gặp.
Qua chi tiết này cũng đủ thấy nhà sản xuất chú trọng đầu tư cho phiên bản vành đúc của mẫu xe Si này. Như phần lớn các xe số khác. Xe máy Si 50cc vành đúc có bộ giảm chấn thụt dầu phía càng trước. Và bộ giảm chấn lò xo đôi phía bánh sau. Đây là một sự kết hợp kinh điển của giảm xóc trên xe máy. Điểm này hách hàng có thể bắt trên bất cứ chiếc xe số 50cc nào.
Khối lượng bản thân | Phiên bản Tiêu chuẩn: 95kg |
Dài x Rộng x Cao |
1.715 mm x 696 mm x 1.052 mm |
Khoảng cách trục bánh xe | 1215mm |
Độ cao yên | 735mm |
Khoảng sáng gầm xe | 135mm |
Dung tích bình xăng | 4,9 lít |
Kích cỡ lớp trước/ sau |
2.25-17 - 17 M/C 38P , 2.25-17 - 17 M/C 50P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ , giảm chấn thủy lực |
Loại động cơ | Xăng, 4 kỳ, 1 xi-lanh, làm mát bằng không khí |
Mức tiêu thụ nhiên liệu | 1,8L/100km |