Nam giới mua xe máy tay ga, nên chọn Honda Vario 160 hay Honda Air Blade 150?

Đăng bởi Hoàng Kim Diệp vào lúc 28/09/2022

Honda Vario 160 có giá 74-78 triệu đồng, cao hơn đáng kể so với xe máy Honda Air Blade 150, có giá niêm yết 55,5-56,7 triệu đồng. Xét về thiết kế và giá cả, nam giới nên chọn loại xe nào?

 

Honda Vario 160 là mẫu xe tay ga gây chú ý trong thời gian gần đây. Sau khi được ra mắt tại Indonesia từ đầu tháng 2, mẫu xe máy này đã được một đại lý tư nhân ở TP.HCM nhập khẩu về.

Sự xuất hiện của Honda Vario 160 giúp lựa chọn xe tay ga thể thao cho nam giới ở Việt Nam đa dạng hơn, bên cạnh các mẫu xe "đàn em" là Honda Vario 150 và Vario 125. Ngoài ra, mẫu xe này còn sẽ cạnh tranh với những mẫu xe chính hãng như Yamaha NVX 155 hay Honda Air Blade 150.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Về thiết kế

Honda Vario 160 có kích thước tổng thể 1.929 x 679 x 1.088 mm (dài x rộng x cao), chiều dài cơ sở 1.277 mm. Phiên bản ABS có khối lượng 117 kg.

Trong khi đó, Honda Air Blade 150 có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 1.870 x 686 x 1.112 mm, chiều dài cơ sở 1.286 mm và khối lượng 113 kg. Điều này khiến ngoại hình của Honda Air Blade 150 có phần to lớn hơn so với Honda Vario 160, trong khi khối lượng nhẹ hơn 4 kg.

Điểm nhấn của Vario 160 đến từ phần đầu, Honda đã thiết kế lại toàn bộ phần ốp phía trước xe, tạo cho Vario 160 kiểu dáng hầm hố hơn đời cũ. Toàn bộ hệ thống đèn trên xe sử dụng công nghệ LED. Phần đèn hậu trên Vario mới mang thiết kế chữ X cách điệu thay vì là một cụm lớn như đời cũ.

Honda Air Blade 150 có thiết kế mềm mại, được bo tròn nhiều hơn. Điểm nhấn thiết kế của Air Blade là hệ thống đèn trước sau thiết kế khá bắt mắt. Cụm đèn trước có dải định vị kéo từ trên xuống dưới trong khi đèn hậu dạng 2 tầng.

So với đời cũ, Honda Air Blade giảm đi chất thể thao và nam tính, bù lại là nét thiết kế theo hướng hiện đại và lịch lãm hơn. Điều này giúp Air Blade 150 dễ dàng tiếp cận với số đông nhiều hơn. Trong khi đó, ngoại hình của Honda Vario 160 vẫn có các chi tiết sắc cạnh, năng động và phù hợp với người trẻ.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Khuyết điểm của Honda Vario 160 chính là mặt đồng hồ vẫn giống thế hệ cũ, có kích thước khá nhỏ. Trong khi mặt đồng hồ của Honda Air Blade 150 lớn hơn, dễ quan sát, có thiết kế hiện đại và hiển thị nhiều thông tin vận hành hơn.

Về mặt tiện nghi, Honda Vario 160 có hộc chứa đồ phía trước đã được thiết kế lại và có thêm nắp che. Bên trong có thêm cổng sạc USB, trang bị này khá tiện lợi so với cách bố trí cổng sạc bên dưới yên của Honda Air Blade 150.

Phần để chân của Honda Vario 160 được làm phẳng, không gian để chân rộng rãi và thoải mái hơn hẳn so với Honda Air Blade 150, vốn có phần lườn mô cao và nắp bình xăng đặt ở trung tâm, vị trí để chân cũng hạn chế hơn so với mẫu xe nhập khẩu.

Ở thế hệ mới, Honda Air Blade 150 có phần ghi-đông được làm cao hơn, chiều cao yên ở mức 775 mm, cho tư thế ngồi thẳng lưng và thoải mái. Honda Vario 160 có chiều cao yên 778 mm, phần đệm yên cũng được làm dày hơn và vuốt cao về sau nhiều hơn Honda Air Blade 150, cho tư thế ngồi hơi chồm về trước.

Dung tích cốp xe của Honda Vario 160 là 18 lít, trong khi đó trên Honda Air Blade 150 là 22,7 lít, rộng hơn đáng kể. Cả 2 mẫu xe này đều được trang bị hệ thống Idling Stop, hệ thống khóa thông minh keyless và không có công tắc đèn. Bản cao cấp đều được trang bị hệ thống phanh ABS.

Về động cơ, trang bị an toàn

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Động cơ của Vario 160 là động cơ eSP+, dung tích 156,9 cc, 4 van, làm mát bằng dung dịch. Khối động cơ này có khả năng tạo ra công suất 15,1 mã lực tại 8.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 13,8 Nm tại 7.000 vòng/phút.

Trong khi đó, Honda Air Blade 150 được trang bị động cơ eSP xy-lanh đơn, dung tích 149,3 cc, sản sinh công suất 12,9 mã lực tại 8.500 vòng/phút và mô-men xoắn 13,3 Nm tại 5.000 vòng/phút.

Về mặt hiệu suất, Honda Air Blade 150 tỏ ra thua thiệt so với Honda Vario 160. Mẫu tay ga nhập khẩu có khối lượng ở mức 115 kg trên bản CBS và 117 kg trên bản ABS, tỷ lệ công suất trên khối lượng (PWR) lần lượt là 0,1320 HP/kg, bản ABS là 0,1297 HP/kg. Trong khi đó với khối lượng 113 kg, PWR của Honda Air Blade 150 là 0,1141 HP/kg, thấp hơn so với Vario 160.

Dựa trên thông số này, có thể thấy Honda Vario 160 tỏ ra lanh lẹ hơn so với Honda Air Blade. Tuy nhiên đây chỉ mới là kết quả trên lý thuyết. Có thể quá trình vận hành thực tế sẽ khác biệt tùy vào các yếu tố khách quan khác.

Honda Vario 160 được trang bị hệ thống treo ống lồng phía trước và lò xo đơn 1 bên ở phía sau. Còn Honda Air Blade 150 có phuộc ống lồng phía trước và lò xo đôi ở phía sau. Trong vận hành thực tế, lò xo đôi giúp Honda Air Blade ổn định hơn các mẫu xe có phuộc một bên, đặc biệt là khi đi qua những đoạn đường không bằng phẳng.

Nguồn ảnh: Internet
Nguồn ảnh: Internet

Bù lại, phiên bản Honda Vario 160 ABS có phanh đĩa sau và hệ thống ABS 2 kênh. Trong khi Honda Air Blade 150 vẫn sử dụng phanh tang trống phía sau và chỉ có ABS trên bánh trước.

Về giá bán

Honda Vario 160 được phân phối với giá 74 triệu đồng cho bản CBS, bản ABS có giá 78 triệu đồng. Nếu cộng thêm chi phí ra biển số, khách hàng mua Vario 160 tại TP.HCM cần chi khoảng 79-84 triệu đồng. Mức phí này bao gồm phí trước bạ (2%) và phí đăng ký biển số (2 triệu đồng).

Mẫu xe này cũng có giá cao hơn đáng kể so với Honda Vario 150 (66 triệu đồng) và Honda Vario 125 (48,7-51 triệu đồng). Còn so với Honda Air Blade 150 (55,5-56,7 triệu đồng), giá bán của Vario 160 cao hơn 17,3-22,5 triệu đồng.

Mức giá này là một bất lợi của Honda Vario 160 so với Honda Air Blade, trong khi màu sắc và phiên bản lại kém đa dạng hơn.

Nếu Honda Air Blade 150 có giá bán mềm hơn, thiết kế trung tính và phù hợp với nhiều lứa tuổi, Honda Vario 160 là một lựa chọn phù hợp cho người trẻ, đặc biệt nam giới thích tính thể thao và ưa chuộng xe nhập khẩu.

popup

Số lượng:

Tổng tiền:

Xin chào
close nav
0834667690